Hà Nội công bố điểm chuẩn lớp 10 công lập

Admin

Điểm chuẩn vào lớp 10 của 117 trường THPT công lập không chuyên được Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố chiều 1/7.

Điểm xét tuyển là tổng ba môn, trong đó Toán và Ngữ văn nhân hệ số hai, cộng điểm Ngoại ngữ, tối đa 50.

Dẫn đầu về điểm chuẩn là trường THPT Yên Hòa, Lê Quý Đôn - Hà Đông và hệ không chuyên trường Chu Văn An, cùng lấy 42,5 điểm, trung bình 8,5 điểm một môn mới đỗ.

Top 10 điểm chuẩn cao nhất - Top 10 thấp nhất

Nhìn chung, đa số trường THPT giảm điểm chuẩn - điều đã được nhiều thầy cô dự đoán khi đánh giá đề thi phân hóa tốt.

Trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng có mức giảm mạnh nhất, lên tới 16,25 điểm. Năm ngoái, trường này lấy điểm chuẩn 40, nhưng năm nay còn 23,75 (4,75 điểm một môn). Một phần do trường tuyển 675 học sinh nhưng chỉ có 554 em đăng ký nguyện vọng 1.

Các trường giảm từ 3 điểm chuẩn là Phạm Hồng Thái, Nguyễn Quốc Trinh, Mỹ Đức C. Còn lại, mức giảm phổ biến là 1-2 điểm.

Trong nhóm tăng điểm chuẩn, THPT Ngọc Hồi tăng mạnh nhất với gần 6 điểm, từ 32 lên 37,75; THPT Thọ Xuân tăng 5,25, THPT Đa Phúc tăng 4...

Xem hướng dẫn nhập học lớp 10

TT

Tên trường

Điểm chuẩn 2024

Điểm trung bình/ môn

Chênh lệch với 2023

KHU VỰC 1

Ba Đình

1

THPT Phan Đình Phùng

41,75

8,35

-1

2

THPT Phạm Hồng Thái

37,5

7,5

-3,25

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

38,5

7,7

-1,25

Tây Hồ

4

THPT Tây Hồ

37,75

7,55

-1

5

THPT Chu Văn An

42,5

8,5

-2

KHU VỰC 2

Hoàn Kiếm

6

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

39,5

7,9

-2,25

7

THPT Việt Đức

41,25

8,25

-1,75

Hai Bà Trưng

8

THPT Thăng Long

42,25

8,45

1,25

9

THPT Trần Nhân Tông

39,75

7,95

0

10

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

23,75

4,75

-16,25

KHU VỰC 3

Đống Đa

11

THPT Đống Đa

36,5

7,3

-3

12

THPT Kim Liên

41,75

8,35

-1,5

13

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

39,75

7,95

-1,25

14

THPT Quang Trung - Đống Đa

37,75

7,55

-2,25

Thanh Xuân

15

THPT Nhân Chính

41,25

8,25

0,25

16

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

38,25

7,65

0,25

17

THPT Khương Đình

36,75

7,35

-1,5

18

THPT Khương Hạ

36

7,2

-1,5

Cầu Giấy

19

THPT Cầu Giấy

40

8

-1,5

20

THPT Yên Hòa

42,5

8,5

0,25

KHU VỰC 4

Hoàng Mai

21

THPT Hoàng Văn Thụ

38,25

7,65

1

22

THPT Trương Định

37,25

7,45

-1,25

23

THPT Việt Nam - Ba Lan

39

7,8

1,25

Thanh Trì

24

THPT Ngô Thì Nhậm

34,25

6,85

-2,75

25

THPT Ngọc Hồi

37,75

7,55

5,75

26

THPT Đông Mỹ

33

6,6

-2,5

27

THPT Nguyễn Quốc Trinh

31,25

6,25

-3,75

KHU VỰC 5

Long Biên

28

THPT Nguyễn Gia Thiều

41,75

8,35

0

29

THPT Lý Thường Kiệt

36,5

7,3

-2,25

30

THPT Thạch Bàn

36,5

7,3

0

31

THPT Phúc Lợi

37,75

7,55

0

Gia Lâm

32

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

35,75

7,15

-2,5

33

THPT Dương Xá

36,25

7,25

1,25

34

THPT Nguyễn Văn Cừ

35

7

-0,75

35

THPT Yên Viên

36

7,2

-0,75

KHU VỰC 6

Sóc Sơn

36

THPT Đa Phúc

36,25

7,25

4

37

THPT Kim Anh

32

6,4

1

38

THPT Minh Phú

29,75

5,95

0,75

39

THPT Sóc Sơn

34,75

6,95

0,5

40

THPT Trung Giã

29,75

5,95

-2,75

41

THPT Xuân Giang

31,25

6,25

0,75

Đông Anh

42

THPT Bắc Thăng Long

35,25

7,05

0

43

THPT Cổ Loa

35

7

-1,75

44

THPT Đông Anh

34

6,8

-0,25

45

THPT Liên Hà

35,5

7,1

-2

46

THPT Vân Nội

34

6,8

0

Mê Linh

47

THPT Mê Linh

35,5

7,1

0,5

48

THPT Quang Minh

29,5

5,9

-1

49

THPT Tiền Phong

31

6,2

-0,5

50

THPT Tiến Thịnh

26

5,2

-1

51

THPT Tự Lập

28,25

5,65

2,25

52

THPT Yên Lãng

31

6,2

-1,75

KHU VỰC 7

Bắc Từ Liêm

53

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

41,25

8,25

0,25

54

THPT Xuân Đỉnh

40,25

8,05

0,5

55

THPT Thượng Cát

37,25

7,45

1

Nam Từ Liêm

56

THPT Đại Mỗ

35,25

7,05

0,5

57

THPT Trung Văn

36,75

7,35

-1

58

THPT Xuân Phương

37,75

7,55

0,5

59

THPT Mỹ Đình

39,5

7,9

-0,5

Hoài Đức

60

THPT Hoài Đức A

36,25

7,25

1,75

61

THPT Hoài Đức B

34,75

6,95

1,5

68

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

33,25

6,65

1,75

63

THPT Hoài Đức C

32,25

6,45

2

Đan Phượng

64

THPT Đan Phượng

34

6,8

-0,25

65

THPT Hồng Thái

29,5

5,9

-0,75

66

THPT Tân Lập

34

6,8

1

67

THPT Thọ Xuân

30,75

6,15

5,25

KHU VỰC 8

Phúc Thọ

68

THPT Ngọc Tảo

26,25

5,25

-2,75

69

THPT Phúc Thọ

29

5,8

0,5

70

THPT Vân Cốc

26,5

5,3

1,75

Sơn Tây

71

THPT Tùng Thiện

33,75

6,75

0,75

72

THPT Xuân Khanh

24,5

4,9

2,25

73

THPT Sơn Tây

39

7,8

0,25

Ba Vì

74

THPT Ba Vì

22,5

4,5

-2

75

THPT Bất Bạt

25

5

8

76

Phổ thông Dân tộc nội trú

33

6,6

3,75

77

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

29,75

5,95

2

78

THPT Quảng Oai

30,25

6,05

-0,5

79

THPT Minh Quang

18

3,6

1

KHU VỰC 9

Thạch Thất

80

THPT Bắc Lương Sơn

20

4

3

81

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

26

5,2

1

82

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

27,75

5,55

-1

83

THPT Thạch Thất

31,25

6,25

-1,75

84

THPT Minh Hà

24,75

4,95

-1

Quốc Oai

85

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

28

5,6

-0,75

86

THPT Minh Khai

26,5

5,3

-1

87

THPT Quốc Oai

35,75

7,15

-0,5

88

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

27,25

5,45

-0,5

KHU VỰC 10

Hà Đông

89

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

42,5

8,5

0,25

90

THPT Quang Trung - Hà Đông

39,25

7,85

-0,75

91

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

37

7,4

2

Chương Mỹ

92

THPT Chúc Động

30,25

6,05

0,5

93

THPT Chương Mỹ A

36

7,2

-1

94

THPT Chương Mỹ B

27,25

5,45

1,25

95

THPT Xuân Mai

30

6

0

96

THPT Nguyễn Văn Trỗi

26,25

5,25

3,75

Thanh Oai

97

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

30,75

6,15

0,5

98

THPT Thanh Oai A

31,25

6,25

2,5

99

THPT Thanh Oai B

34

6,8

2

KHU VỰC 11

Thường Tín

100

THPT Thường Tín

32

6,4

-2

101

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

29,75

5,95

-2,25

102

THPT Lý Tử Tấn

28

5,6

1,5

103

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

26,75

5,35

-0,5

104

THPT Vân Tảo

28,5

5,7

-2

Phú Xuyên

105

THPT Đồng Quan

28

5,6

-0,75

106

THPT Phú Xuyên A

28,25

5,65

0,5

107

THPT Phú Xuyên B

23

4,6

-2,75

108

THPT Tân Dân

25,25

5,05

0,75

KHU VỰC 12

Mỹ Đức

109

THPT Hợp Thanh

23

4,6

-1

110

THPT Mỹ Đức A

31,75

6,35

0

111

THPT Mỹ Đức B

27,5

5,5

0,5

112

THPT Mỹ Đức C

19

3,8

-3

Ứng Hòa

113

THPT Đại Cường

21

4,2

-1

114

THPT Lưu Hoàng

20

4

3

115

THPT Trần Đăng Ninh

27,5

5,5

0,25

116

THPT Ứng Hòa A

29,25

5,85

0,25

117

THPT Ứng Hòa B

23

4,6

0

Kỳ thi vào lớp 10 ở Hà Nội diễn ra trong hai ngày 8-9/6 với hơn 105.000 thí sinh, trong đó hơn 10.000 lượt thí sinh đăng ký thi thêm môn chuyên vào ngày 10/6.

Sáng nay, Sở Giáo dục và Đào tạo đã công bố điểm chuẩn lớp 10 chuyên. Lớp 10 chuyên Toán trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam dẫn đầu với 42,25 điểm, học sinh đạt trung bình gần 8,5 điểm một môn mới đỗ.

Lớp chuyên Toán của ba trường còn lại là Nguyễn Huệ, Chu Văn An, Sơn Tây đều tăng 2,25-3,5 điểm.

Ở chiều ngược lại, lớp chuyên Lịch sử trường Sơn Tây lấy 27,75 - thấp nhất.

Từ ngày 5 đến 7/7, các trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển, thí sinh nhập học trực tuyến hoặc trực tiếp. Những trường chưa đủ chỉ tiêu có thể duyệt điểm chuẩn bổ sung vào ngày 10/7.

Thí sinh Hà Nội sau khi hoàn thành kỳ thi vào lớp 10, tháng 6/2024. Ảnh: Tùng Đinh

Thí sinh Hà Nội sau khi hoàn thành kỳ thi vào lớp 10, tháng 6/2024. Ảnh: Tùng Đinh

Thanh Hằng