Theo thông báo của trường chiều 10/7, đây là tổng điểm trung bình ba môn trong 6 học kỳ, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Nếu không có điểm ưu tiên, thí sinh phải đạt trung bình mỗi môn gần 10 điểm mới trúng tuyển ngành Sư phạm Hóa. Theo sau là ngành Sư phạm Toán, Vật lý với điểm chuẩn lần lượt là 29,55 và 29,48. Hai ngành khác lấy trên 29 gồm Sư phạm Lịch sử, Sinh học.
Trong nhóm ngành đào tạo giáo viên, Sư phạm tiếng Pháp có đầu vào thấp nhất - 25,99.
Điểm chuẩn xét học bạ của trường Đại học Sư phạm TP HCM năm 2024 như sau:
TT |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
TRỤ SỞ CHÍNH |
||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
||||
1 |
Giáo dục học |
7140101 |
D01; A00; A01; C14 |
27.55 |
2 |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
D01; A00; A01; C14 |
27.81 |
3 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M02; M03 |
26.09 |
4 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00; A01; D01 |
28.66 |
5 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
C00; C15; D01 |
27.72 |
6 |
Giáo dục công dân |
7140204 |
C00; C19; D01 |
28.03 |
7 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
C00; C19; D01 |
28.22 |
8 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
M08; T01 |
27.07 |
9 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
7140208 |
A08; C00; C19 |
28.01 |
10 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00; A01 |
29.55 |
11 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00; A01; B08 |
27.7 |
12 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00; A01; C01 |
29.48 |
13 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00; B00; D07 |
29.81 |
14 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00; D08 |
29.46 |
15 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
C00; D01; D78 |
28.92 |
16 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00; D14 |
29.05 |
17 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
C00; C04; D15; D78 |
28.57 |
18 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01 |
28.81 |
19 |
Sư phạm Tiếng Nga |
7140232 |
D01; D02; D78; D80 |
26.57 |
20 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233 |
D01; D03 |
25.99 |
21 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
D01; D04 |
28.16 |
22 |
Sư phạm công nghệ |
7140246 |
A00; A01; A02; D90 |
27.5 |
23 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
7140247 |
A00; A02; B00; D90 |
28.68 |
24 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 |
C00; C19; C20; D78 |
28.23 |
Lĩnh vực Nhân văn |
||||
25 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
28.10 |
26 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D01; D02; D78; D80 |
26.2 |
27 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D01; D03 |
25.4 |
28 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01; D04 |
27.53 |
29 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
D01; D06 |
26.65 |
30 |
Ngôn ngữ Hàn quốc |
7220210 |
D01; D78; D96; DD2 |
27.57 |
31 |
Văn học |
7229030 |
C00; D01; D78 |
28.17 |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
||||
32 |
Tâm lý học |
7310401 |
B00; C00; D01 |
28.57 |
33 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
A00; C00; D01 |
27.74 |
34 |
Địa lý học |
7310501 |
C00; D10; D15; D78 |
27.03 |
35 |
Quốc tế học |
7310601 |
D01; D14; D78 |
26.37 |
36 |
Việt Nam học |
7310630 |
C00; D01; D78 |
27.2 |
Lĩnh vực Khoa học sự sống |
||||
37 |
Sinh học ứng dụng |
7420203 |
B00; D08 |
27.95 |
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên |
||||
38 |
Vật lý học |
7440102 |
A00; A01; D90 |
28.32 |
39 |
Hóa học |
7440112 |
A00; B00; D07 |
28.25 |
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin |
||||
40 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00; A01; B08 |
27.96 |
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội |
||||
41 |
Công tác xã hội |
7760101 |
A00; C00; D01 |
26.83 |
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
||||
42 |
Du lịch |
7810101 |
C00; C04; D01; D78 |
27.5 |
PHÂN HIỆU LONG AN |
||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
||||
43 |
Giáo dục Mầm non |
7140201_LA |
M02; M03 |
24.04 |
44 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202_LA |
A00; A01; D01 |
28.01 |
45 |
Giáo dục Thể chất |
7140206_LA |
M08; T01 |
26.05 |
46 |
Sư phạm Toán học |
7140209_LA |
A00; A01 |
29.19 |
47 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217_LA |
C00; D01; D78 |
28.43 |
48 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231_LA |
D01 |
28.07 |
49 |
Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) |
51140201_LA |
M02; M03 |
21.43 |
Với cách xét kết hợp điểm thi đánh giá năng lực của trường với học bạ, Sư phạm Hóa vẫn dẫn đầu với 28,25 điểm. Các ngành còn lại trong nhóm Sư phạm lấy từ 20,54 điểm trở lên. Với các ngành ngoài Sư phạm, điểm chuẩn từ 19,51 đến 24,82.
Đây là tổng điểm thi đánh giá năng lực của môn chính (thang điểm 10, nhân hệ số 2) cộng với điểm học bạ hai môn còn lại trong tổ hợp. Sau đó, trường quy đổi về thang điểm 30, theo công thức:
Điểm xét tuyển = (2 x điểm môn chính + điểm môn 1+ điểm môn 2) x 0,75 + điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm chuẩn đánh giá năng lực kết hợp học bạ
Đại học Sư phạm TP HCM năm nay tuyển hơn 4.300 sinh viên, ở 43 ngành.
Năm 2023, chuẩn đầu vào xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của trường khoảng 19-27 điểm, cao nhất là ngành Sư phạm Ngữ văn.
Lệ Nguyễn
Link nội dung: https://tiepthivatieudung.vn/diem-chuan-hoc-ba-dai-hoc-su-pham-tp-hcm-gan-tuyet-doi-a80783.html